Nền tảng blockchain đã phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Các phân loại của blockchain như Private, Public mang những sự khác biệt dẫn đến trải nghiệm người dùng khác nhau và đa dạng hóa sự lựa chọn loại blockchain phù hợp.
Hãy cùng DeFiX tìm hiểu sự khác nhau giữa Public và Private blockchain, cũng như tìm ra lựa chọn tối ưu nhất trong các loại blockchain này thông qua bài viết hôm nay.
Public Blockchain (Blockchain công khai) là gì?
Đây là một nền tảng mà bất kỳ ai cũng có quyền truy cập và ghi dữ liệu trên chuỗi. Quá trình xác thực giao dịch trên Blockchain này đòi hỏi phải có hàng nghìn hay thậm chí là hàng vạn nút tham gia. Do đó để tấn công vào hệ thống Blockchain này là điều bất khả thi vì chi phí rất cao. Ví dụ về Public blockchain phổ biến như Bitcoin hay Ethereum,…
Blockchain công khai có khả năng chống lại sự kiểm duyệt cao hơn so với Blockchain riêng tư (hoặc bán riêng tư). Vì bất kỳ ai cũng có thể tham gia mạng, nên giao thức phải kết hợp một số cơ chế nhất định để ngăn chặn các tác nhân độc hại tấn công ẩn danh.
Tuy nhiên, cách tiếp cận theo định hướng bảo mật trên các chuỗi công khai thường phải đi kèm với sự đánh đổi về hiệu suất vận hành. Nhiều blockchain gặp phải trở ngại về mở rộng và hiệu suất vận hành tương đối thấp. Hơn nữa, việc đưa ra các thay đổi trên một mạng mà không phân tách nó có thể là một thách thức, vì hiếm khi tất cả những người tham gia đồng ý về các thay đổi được đề xuất.
Ưu điểm của Public Blockchain
- Hoàn toàn tin tưởng: Blockchain công khai hoàn toàn không có sự tham gia của bên thứ 3 nên đã loại bỏ được những rủi ro do bên trung gian gây ra dưới bất kỳ hình thức nào. Vì vậy trên thực tế, những người tham gia giao dịch không cần phải đặt niềm tin ở bất kỳ ai mà yêu cầu vẫn được xử lý và bảo mật.
- Minh bạch: Tất cả các tính năng trên Public Blockchain đều công khai và vô cùng minh bạch. Dữ liệu liên quan đến giao dịch đều được mở cho cộng đồng xác minh. Ngoài ra, bất kỳ ai cũng có thể truy xuất dữ liệu để kiểm tra tính hợp lệ của giao dịch đó.
- Không bị quản lý: Blockchain công khai có thể chống lại sự kiểm duyệt do quy mô mạng lưới quá rộng, hơn nữa còn đa quốc tịch. Chính phủ không thể nào điều khiển và kiểm soát được.
Nhược điểm của Public Blockchain
- Tốc độ xử lý chậm: Blockchain công khai phải mất thời gian cho toàn mạng để đạt được sự đồng thuận về một trạng thái giao dịch nên tốc độ xử lý sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra Public Blockchain còn giới hạn về số lượng giao dịch có thể phù hợp cũng như thời gian cần thiết để xử lý một khối duy nhất.
- Tiêu hao năng lượng: Các thuật toán đồng thuận của Public Blockchain yêu cầu tiêu hao một nguồn năng lượng đáng kể, điều này đã làm dấy lên những lo ngại về mặt môi trường. Đã từng có khảo sát cho thấy rằng, Bitcoin đang tiêu thụ số điện năng tương đương với của quốc gia Ireland.
- Không thể lưu trữ dữ liệu cá nhân: Không phải là không thể mà đúng ra là không nên. Ngay cả khi được mã hóa thì đây cũng không phải là điều được các chuyên gia khuyến khích.
Private Blockchain (Blockchain riêng tư) là gì?
Private Blockchain là nền tảng chỉ cho phép người dùng được đọc dữ liệu, không có quyền ghi. Quyền ghi này sẽ thuộc về một tổ chức thứ 3 hoàn toàn đáng tin cậy. Bên thứ ba này có thể hoặc không cho phép người dùng đọc dữ liệu trong một số trường hợp. Bên thứ ba toàn quyền quyết định mọi thay đổi trên Blockchain. Ví dụ Ripple là một dạng Private Blockchain, hệ thống này cho phép 20% các nút là gian dối và chỉ cần 80% còn lại hoạt động ổn định là được.
Các chuỗi riêng tư phù hợp với thiết lập doanh nghiệp, trong đó một tổ chức muốn tận hưởng các thuộc tính của Blockchain mà vẫn có thể bảo vệ mạng của họ không bị những người bên ngoài truy cập.
Yêu cầu Bằng chứng về công việc (Proof of Work) là hoang phí, nhưng nó đã được chứng minh là cần thiết cho một môi trường mở, dựa trên mô hình bảo mật. Tuy nhiên, trong một Blockchain riêng tư, PoW không thể ngăn chặn các mối đe dọa quá nguy hiểm – danh tính của mỗi người tham gia được tiết lộ và việc quản lý mang tính chất trực tiếp.
Ưu điểm của Private Blockchain
- Tốc độ xử lý nhanh: So với Public Blockchain, số lượng giao dịch mà Private Blockchain xử lý được cao hơn rất nhiều. Nó có thể xử lý hàng ngàn hoặc thậm chí hàng trăm ngàn giao dịch mỗi giây so với 7 TPS của Bitcoin.
- Có thể mở rộng: Do chỉ có một vài nút ủy quyền và chịu trách nhiệm quản lý dữ liệu, mạng có thể hỗ trợ mở rộng để tăng thêm tốc độ xử lý các giao dịch.
Nhược điểm của Private Blockchain
- Cần phải có sự tin cậy: Nếu như Blockchain công khai không yêu cầu bạn phải tin tưởng ai thì tính toàn vẹn của mạng riêng tư lại phụ thuộc vào độ tin cậy của các nút được ủy quyền. Ngoài ra, tính hợp lệ của một hồ sơ không thể được xác minh độc lập. Các tác nhân bên ngoài phải hoàn toàn tin tưởng Private Blockchain mà không có bất kỳ hình thức kiểm soát nào đối với quá trình xác minh.
- Bảo mật thấp: Cũng dễ hiểu thôi bởi vận hành càng với ít nút thì khả năng bị xâm nhập lại càng cao. Một mạng riêng dễ bị thao túng dữ liệu hơn nhiều so với mạng công khai.
- Tập trung hóa: Các Private Key phải được xây dựng và duy trì bởi một dự án, một doanh nghiệp hay một tập đoàn.
So sánh tương quan Private và Public Blockchain
Điểm tương đồng giữa 2 loại blockchain này là
- Đều là mạng ngang hàng P2P (peer-to-peer), trong đó mỗi người tham gia có một bản sao của sổ ghi chép chi tiết gắn liền với các giao dịch số đã được ký số.
- Cả hai đều duy trì các bản sao đồng bộ thông qua giao thức đồng thuận – consensus.
- Public và Private Blockchain đều đảm bảo không thể thay đổi sổ cái, ngay cả khi một số người tham gia bị lỗi.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa private và public Blockchain là:
Nếu private phải mất chi phí đầu tư để thiết kế, khởi tạo và quản lý thì public Blockchain bạn sẽ không phải chi thêm khoản phí khởi tạo và thiết kế. Chỉ cần tham gia vào hệ thống public, mọi dữ liệu về Blockchain của bạn sẽ được công khai với cộng đồng.
Public Blockchain | Private Blockchain | |
Truy cập | Đọc/ Ghi: Không giới hạn | Phân quyền đọc ghi |
Tốc độ | Chậm hơn | Nhanh hơn |
Bảo mật | Proof-of-Work/ Proof-of-Stake | Pre-approved participants |
Xác định danh tính | Ẩn danh | Xác định danh tính |
Loại giao dịch | Giao dịch cơ bản | Tất cả các giao dịch |
Chi phí khởi tạo | Rẻ hơn | Đắt hơn |
Chi phí giao dịch | Đắt hơn | Rẻ hơn |
Consortium Blockchain (Blockchain doanh nghiệp) là gì?
Đây là một cách phân loại blockchain khác. Loại blockchain này đôi khi được xem như một loại riêng, khác với Private Blockchain. Sự khác biệt chính giữa hai loại này là consortium blockchain được quản lí bởi một nhóm chứ không phải một đơn vị duy nhất. Cách tiếp cận này có lợi ích tương tự blockchain riêng tư và có thể xem như một phân loại nhỏ hơn của chuỗi riêng tư.
- Mô hình hợp tác này cung cấp những ứng dụng tốt nhất trong các lợi ích của blockchain. Mang đến một nhóm, một tổ chức gọi là “frenemies” – tức là những doanh nghiệp vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau.
- Những đơn vị tham gia consortium blockchain có thể bao gồm rất nhiều loại tổ chức. Từ các ngân hàng trung ương, các chính phủ, đến các chuỗi cung ứng.
Hybrid Blockchain (Blockchain hỗn hợp) là gì?
Dragonchain là dự án duy nhất về Hybrid Blockchain, chiếm một vị trí khá đặc biệt trong hệ sinh thái blockchain, có thể hiểu là hỗn hợp hoặc lai tạp giữa các blockchain. Dự án này kết hợp các lợi ích về quyền riêng tư của private blockchain và sự bảo mật, minh bạch của public blockchain. Điều này giúp các công ty có được sự linh hoạt.
Kết luận
Các blockchain công khai được thiết kế tốt có khả năng chống kiểm duyệt vượt trội tuy nhiên điều đó ảnh hưởng đến tốc độ và thông lượng. Loại Blockchain này phù hợp nhất để đảm bảo bảo mật cho việc thực hiện các giao dịch (hoặc hợp đồng thông minh).
Blockchain riêng tư có thể ưu tiên tốc độ của hệ thống vì nó không cần phải lo lắng về các điểm thất bại duy nhất gặp phải ở các blockchain công khai. Chúng là lựa chọn lý tưởng trong các tình huống mà một cá nhân hoặc tổ chức phải kiểm soát và thông tin được giữ kín.
Qua bài viết trên, hi vọng các doanh nghiệp và nhà sáng tạo ứng dụng blockchain sẽ có cái nhìn tổng quan hơn và lựa chọn được loại hình blockchain phù hợp.