Compound là gì ? Chi tiết về dự án Compound và token COMP

Cho đến ngày 25 tháng 6 năm 2020, Compound chính thức được công nhận là giao thức DeFi lớn nhất thế giới với trên 500 triệu USD tiền điện tử được khóa và hơn 900 triệu USD đang được cung cấp. Bài viết này mình sẽ giúp anh em hiểu Compound là gì và chi tiết về token COMP. 

Compound là gì ?

Compound được cho là một giao thức cho vay thành công nhất trên Ethereum cũng như trong hệ sinh thái Defi. 

Tương tự như Aave, Compound hoạt động như một ngân hàng, nơi trung gian giữa những người có nhu cầu cho vay token và những người có nhu cầu vay token. Tiền của các nhà đầu tư khóa tiền điện tử của họ vào một Liquidity Pool, những người đi vay được khớp với tài sản mà họ muốn cho vay từ Pool đó. Liquidity Pool  là một mạng lưới các hợp đồng thông minh sẽ thực hiện tất cả các giao dịch.

Cách hoạt động của Compound

Trong Crypto, hoạt động cho vay không còn quá xa lạ với mọi người. Vào thời điểm năm 2020, một trong những dự án nổi bật nhất của mảng này là Maker DAO . Tuy nhiên, Compound không tạo ra Stable coin của riêng mình mà đóng vai trò như một bên trung gian, nơi người vay và người cho vay tương tác với nhau. 

Không dừng lại ở việc là một dự án vay mượn, trong năm 2021, Compound còn có ý định ra mắt một Blockchain riêng của mình, được xây dựng trên Substrate, tên là Gateway.

Ngoài ra, vào tháng 6/2021, Compound cũng ra mắt Compound Treasury, dành cho các quỹ truyền thống có thể tiếp cận với Compound thông qua bước đầu là gửi tiền vào để nhận 4% lãi suất.

Với Compound Protocol, người dùng có thể gửi tiền điện tử với tư cách là người cho vay hoặc rút tiền với tư cách là người đi vay. Thay vì cho người khác vay trực tiếp, người cho vay kết hợp tài sản của họ thành các nhóm tài sản mà từ đó người dùng có thể vay.

Thông tin Token Compound

Key Metrics COMP

  • Token Name: Compound.
  • Ticker: COMP.
  • Blockchain: Ethereum.
  • Token Standard: ERC-20.
  • Contract: 0xc00e94cb662c3520282e6f5717214004a7f26888
  • Token Type: Governance.
  • Total Supply: 10,000,000 COMP.
  • Circulating Supply: 5,891,363 COMP.

COMP Token Allocation

  • Liquidity Mining: 42.3%.
  • Shareholders: 24%.
  • Founders & Team: 22.5%.
  • Community: 7.75%.
  • Future Team Member: 3.72%.

COMP Token Sale

Compound không tổ chức bất cứ một sự kiện token sale nào. Thay vào đó, Compound Labs đã huy động được $33.2 triệu đô thông qua hai vòng gọi vốn:

  • Seed Equity ($8.2 triệu).
  • Series A ($25 triệu) đến từ các quỹ đầu tư uy tín như Coinbase Ventures, Andreessen Horowitz (a16z), Polychain…

COMP Token Release Schedule

Cách thức phân bố Liquidity Mining như sau:

  • Cứ mỗi block của Ethereum được tạo sẽ có 0.5 COMP được gửi từ smart contract đến compound protocol. Con số ước tính trung bình sẽ có khoảng 2,880 COMP được distributed trong một ngày và sẽ mất 4 năm để distribute hết số token.
  • Số COMP được gửi đến Protocol sẽ được phân bổ theo từng loại assets với tỷ lệ thuận với lãi tích lũy trên thị trường.
  • Số COMP được chia theo mỗi loại Assets lại được chia 50% cho borrowers và 50% cho suppliers, như hình minh hoạ bên dưới:

Ngoài ra, Founders và Team Allocation sẽ được trả dần trong 4 năm.

COMP Token Use Case

Hiện tại, COMP chỉ có chức năng quản trị Compound, hoặc dùng để thế chấp ở Compound và các Lending Protocol khác.

Cách kiếm và sở hữu COMP

Anh em có thể tham gia Liquidity Mining trên Compound, hoặc mua trên sàn giao dịch.

DISCLAIMER: Bài viết với mục đích cung cấp thông tin cho người dùng, không nhằm mục đích khuyến nghị đầu tư hay mua bán đất cứ loại tài sản tài chính nào.

T_Lauriston: