Camelot (GRAIL) là gì? Chi tiết về GRAIL coin

Camelot là nền tảng native DEX hàng đầu trên Arbitrum, token của dự án đã có đợt tăng trưởng ngoạn mục từ $220 lên tới $3,500 chỉ sau 5 tuần. Vậy Camelot có gì đặc biệt khiến cho giá token tăng mạnh mẽ như vậy.Hãy cùng DeFiX tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Camelot là gì?

Camelot là sàn giao dịch phi tập trung chạy trên Arbitrum Layer2. Sử dụng mô hình dual AMM, Camelot DEX đều đáp ứng được nhu cầu giao dịch, hoán đổi cho cả token thông thường và stablecoin

Sản phẩm & doanh thu của Camelot DEX

Sản phẩm của Camelot DEX

Camelot có 4 sản phẩm chính, bao gồm: AMM, spNFT, Nitro Pools và Launchpad. 

AMM

AMM (Automated Market Maker) là sản phẩm cốt lõi của Camelot. Camelot AMM sẽ có cơ chế thanh khoản kép (dual-liquidity) để giảm thiểu trượt giá cho người dùng khi giao dịch cả cặp tiền biến động cao (altcoin) và biến động thấp (stablecoin). 

Ngoài dual-liquidity, Camelot AMM còn giới thiệu thêm cơ chế “phí giao dịch linh hoạt” thay đổi dựa theo tình hình thị trường và dụng ý riêng của giao thức. Cơ chế này cho phép phí giao dịch sẽ được tùy chỉnh riêng với mỗi cặp tiền khác nhau, hay cũng sẽ được tính khác nhau dựa vào chiều mua hay bán.

Ví dụ: Theo hình dưới:

  • Cặp ETH/USDC, mua ETH phải trả 0.05% phí, bán ETH phải trả 0.2%
  • Cặp stETH/ETH, mua stETH phải trả 0.02%, bán stETH phải trả 0.04%

Mô hình phí giao dịch linh hoạt này cho phép Camelot và các nhà cung cấp thanh khoản tự do quyết định nên khuyến khích trader giao dịch cặp tiền nào hay khuyến khích họ mua hay bán dựa vào những tính toán có trước. 

Vì vậy, nếu dự án có ý định launch token, họ có thể làm việc với Camelot để quyết định nên thiết kế cơ chế phí như thế nào để khuyến khích người dùng giao dịch nhiều hơn, hoặc để giảm thiểu áp lực bán. 

Staked Positions – spNFT

Camelot cho rằng mô hình farming của các AMM xưa có yếu điểm ở chỗ phần thưởng và lãi suất trả về cho các nhà cung cấp thanh khoản (Liquidity Provider) đều được trả bằng nhau dựa theo tỉ lệ họ đã góp vào. 

Tuy nhiên họ muốn xét thêm yếu tố thời gian. Các farmer dài hạn nên được thưởng nhiều hơn so với những người farming ngắn hạn. spNFTs chính là giải pháp cho vấn đề này. 

spNFT là Non-fungible staked positions. Khi cung cấp thanh khoản cho 1 pool, deposit LP Token vào hợp đồng, spNFT sẽ được mint ra tương ứng, đây chính là bằng chứng cho tài sản người dùng đã nạp vào. Chúng sẽ lưu lại các thông tin như thời gian chọn khóa vị thế và spNFT cũng được phép chuyển đổi qua lại giữa các ví. Tuy nhiên, chỉ ví nào nắm giữ spNFT mới có quyền được rút tài sản ban đầu trở lại. 

Vậy spNFT khác gì với LP Token thông thường ở DEX khác? Dưới đây là một số điểm khác biệt: 

  • spNFT là token mang lãi, chúng sẽ tự động dồn tích lãi cho người sở hữu chúng.
  • Mỗi spNFT đều có thông số riêng (khối lượng, APY, mức bonus theo thời gian khóa, thời gian chọn khóa vị thế,…).
  • Người sở hữu spNFT có thể tách, ghép hoặc gửi chúng đi tự do.
  • spNFT có thể nhận thêm thưởng từ giao thức dựa vào thời gian khóa vị thế và được stake thêm lần nữa để tăng lãi.

spNFT phù hợp với mọi đối tượng từ người dùng cá nhân đến các dự án, để tự do tạo ra chiến thuật riêng của mình thông qua spNFTs.

Nitro Pools

Nitro Pools là các pool đặc thù được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu sử dụng cho spNFT. Sử dụng Nitro Pool sẽ cho phép người dùng kiếm thêm lãi suất khi nắm giữ spNFT đại diện cho cặp tiền được ghi trên Pool. 

Trong thời gian sử dụng Nitro Pool, người dùng vẫn có thể thêm, rút, hoặc thu hoạch phần thưởng của mình một cách linh động. Người tạo Nitro Pool cũng được điều chỉnh các thông số sau để ưu tiên cho holder và người đóng góp thực thụ đến dự án: 

  • Quy định lượng spNFT tối thiểu khi stake vào pool
  • Quy định thời gian khóa tối thiểu hoặc chỉ định ngày mở khóa cụ thể
  • Quy định địa chỉ ví nào có quyền được stake spNFT vào pool

Launchpad

Tương tự như các DEX khác, Camelot cũng có Launchpad tích hợp ngay trong giao diện. Đây là nơi launch token đến cộng đồng cho các dự án mới ra đời trong hệ sinh thái Arbitrum. 

Cho đến hiện tại, đã có hai dự án Launchpad trên giao thức này là Neutra Finance (raise 390,000$) và chính token GRAIL của Camelot (raise 3.8 triệu USD). 

Doanh thu của Camelot

Doanh thu của Camelot sẽ đến từ phí giao dịch, thu phí từ các dự án Launchpad trên nền tảng, hoặc phí từ những đổi tác sử dụng sản phẩm của Camelot như spNFT hay Nitro Pools. 

Phần doanh thu của Camelot sau khi thu về sẽ được chia theo tỷ lệ tới các đối tượng sau: 

  • Thưởng cho các Liquidity Providers: 60%
  • Trả thưởng cho xGRAIL holders: 22.5%
  • Buy back và burn GRAIL: 12.5%
  • Trích cho Core Contributors: 5%

Tổng quan về token GRAIL

Token Data

  • Token Name: Camelot Token
  • Ticker: GRAIL
  • Blockchain: Arbitrum
  • Token Contract: 0x3d9907F9a368ad0a51Be60f7Da3b97cf940982D8
  • Token Type: Utility
  • Total Supply: 100,000 GRAIL
  • Circulating Supply: 10,451 GRAIL

Phân bổ token $GRAIL

  • Liquidity Mining: 22.5% (phần thưởng được chia thành 15% GRAIL và 85% xGRAIL)
  • Core Contributors: 20%
  • Public Sale: 15% (trả dưới 5% xGRAIL và 10% GRAIL)
  • Protocol Owned Liquidity: 10%
  • Partnerships: 10%
  • Reserves: 8%
  • Genesis Nitro Pools: 5% (trả dưới xGRAIL)
  • Ecosystem: 5%
  • Development Fund: 2.5%
  • Advisors: 2%

Lịch trả token $GRAIL & xGRAIL

Tổng lượng token GRAIL (xanh dương) và xGRAIL (xanh lá) sẽ được phân phối trong vòng ba năm theo lịch trình được hiển thị trên biểu đồ. Ban đầu, tỷ lệ tổng lượng token được phát hành ngoài thị trường là 31% cho GRAIL và 5% cho xGRAIL.

$GRAIL Sale

Dự án chỉ có 1 vòng public sale duy nhất với giá ban đầu được mua là 254$/GRAIL, tổng cộng dự án gọi được 3.800.000$ từ cộng đồng.

Tiện ích token

GRAIL và xGRAIL có những tiện ích khác nhau, trong đó nắm giữ xGRAIL sẽ nhận được nhiều lợi ích hơi GRAIL:

  • Được chia sẻ một phần phí giao dịch từ nền tảng
  • Được hưởng nhiều lãi hơn
  • xGRAIL đóng vai trò là token quản trị

xGRAIL là token không thể chuyển nhượng, tức là không thể giao dịch hay mua bán. Bạn chỉ có thể chuyển từ xGRAIL sang GRAIL và tiến hành giao dịch như bình thường, tuy nhiên việc chuyển đổi này sẽ tốn thời gian cụ thể:

  • Thời gian chuyển đổi $xGRAIL sang GRAIL sẽ là 14 ngày với tỷ lệ 0,5:1.
  • Thời gian chuyển đổi $xGRAIL sang GRAIL cho tỷ lệ 1:1 sẽ mất 6 tháng.

GRAIL có thể chuyển sang xGRAIL bất cứ lúc nào, cơ chế này sẽ giúp cho dự án tưởng thưởng đến những người đồng hành dài hạn với dự án và giảm lực bán cho GRAIL.

Roadmap & cập nhật

Tiền thân của Camelot là Excalibur Exchange. Đây chính là DEX được thành lập vào đầu 2022 và hoạt động tập trung trên Fantom. Tuy nhiên, sau này đội ngũ Excalibur đã quyết định di chuyển sang Arbitrum để phát triển sản phẩm và đổi tên thành Camelot. Mô hình hoạt động và nhân vật chủ đạo là chiến binh vẫn giữ nguyên theo Excalibur cũ. 

Camelot hiện tại chưa công bố roadmap cụ thể trong tương lai, người dùng có thể tích cực tham gia các AMA của dự án để có được thông tin thêm về bước đi tiếp theo của dự án. 

Đội ngũ dự án

Đội ngũ hiện tại chưa công khai danh tính đến cộng đồng. 

Nhà đầu tư & đối tác

Nhà đầu tư và các vòng gọi vốn

Camelot không có sự tham gia của các quỹ đầu tư. 

Đối tác

Dù mới chuyển sang Arbitrum, nhưng Camelot đã bắt tay với nhiều dự án nổi tiếng trong hệ như GMX, GMD, Hop Protocol, Jones DAO, Abracadabra… và nhiều đối tác khác để phát triển hệ sinh thái.

Tổng kết

Hiện tại, Camelot đang dẫn đầu trên cuộc đua để trở thành sàn Native Dex số 1 của Arbitrum bên cạnh đó dự án liên tiếp liên kết với các dự án trên Arbitrum để tăng cường tính thanh khoản cũng như độ nhận diện của mình và ra những sản phẩm độc đáo, sáng tạo có tính đổi mới.Hy vọng bài viết trên của DeFiX sẽ giúp bạn hiểu hơn về dự án Camelot.

Tuan Anh: